Trong một bài viết trước đây, tôi có nói về về SKU và vai trò trong quản lý hàng tồn kho. SKU là một mã hàng hóa bao gồm chữ hoặc ký tự dùng để đánh dấu vị trí của hàng hóa đó trong kho. Trong SKU thì những ký hiệu đầu tiên thường mặc định là vị trí của hàng hóa đó, ví dụ đối với sản phẩm lưu ở giá A, dãy 2, tầng 09, ô 11, màu xanh lá cây, mã SKU gợi ý là A020911GR.

Như vậy, có thể thấy rằng SKU được tạo ra cho những nhà kho mà vị trí hàng hóa được cố định sẵn (fixed location). Ngoài phương pháp lưu kho này ra, thì chúng ta còn 2 cách sắp xếp hàng trong kho khác nữa, cụ thể như dưới đây:

  • Phương pháp sắp xếp hàng hóa ngẫu nhiên (random location/free location).
  • Phương pháp sắp xếp hàng hóa cố định (fixed location)
  • Phương pháp sắp xếp hàng hóa theo vùng (zonal location).

1. Phương pháp sắp xếp hàng hóa ngẫu nhiên (random location/free location).

Là phương pháp mà hàng hóa được lưu trữ vào bất cứ vị trí nào còn trống và phù hợp. Hệ thống này được sử dụng với sự hỗ trợ của phần mềm quản lý kho hoặc một bảng hiển thị vị trí  các mã hàng một cách trực quan.

Mỗi một vị trí trong kho được đặt một mã định danh ví dụ như A1, A2… mang ý nghĩa là giá A, ô số 1, ô số 2. Khi một trong những vị trí đó trống, ta có thể đưa bất kỳ mặt hàng nào vào nếu chúng phù hợp về kích thước. Sau đó, ta hiển thị lại tên hàng trên giá, đồng thời cập nhật lại vị trí của chúng trên phần mềm hoặc bảng hiển thị sơ đồ kho. Một mặt hàng có thể được để ở hai, ba … vị trí khác nhau trong kho.

Ưu điểm:

  • Phù hợp với những mặt hàng có tốc độ sử dụng nhanh
  • Tăng cường hiệu suất sử dụng không gian trong kho
  • Giảm thời gian tìm kiếm các mặt hàng trong kho
  • Quản lý kho dễ dàng hơn

Nhược điểm:

  • Yêu cầu thông tin về vị trí hàng hóa phải được cập nhật thường xuyên và kho phải luôn có vị trí còn trống.
  • Cần có sự quản lý sơ đồ vị trí hàng hóa bằng phần mềm hoặc bằng bảng sơ đồ hiển thị trực quan được cập nhật thường xuyên.
  • Tốn thời gian vào việc cập nhật dữ liệu thường xuyên.

2. Phương pháp sắp xếp hàng hóa cố định (fixed location)

Là phương pháp mà mỗi loại hàng hóa được quy định phải được lưu giữ ở một vị trí cố định trong kho. Mã hàng hóa lưu kho thường được đặt dựa vào vị trí của mỗi mặt hàng như ví dụ về SKU mà tôi đã đề cập ở trên.

Ưu điểm:

  • Dễ dàng tìm ra hàng hóa vì chúng đã có vị trí cố định trong kho
  • Dễ dàng đào tạo nhân viên trong việc kiểm kê kho
  • Quản lý hàng tồn kho một cách dễ dàng hơn

Nhược điểm:

  • Tốn rất nhiều diện tích. Do phải bố trí nhiều vị trí cố định nên khi số lượng mặt hàng đó ít đi, ta cũng không thể đưa mặt hàng khác vào như phương pháp free location.
  • Quản trị kho hàng khó khăn hơn do phải điều chỉnh vị trí hàng hóa cho phù hợp với số lượng tồn kho. Đối với những mặt hàng có số lượng thay đổi thường xuyên, tăng giảm đột biến thì rất khó để áp dụng phương pháp này.

3. Phương pháp sắp xếp hàng hóa theo vùng (zonal location).

Đây là phương pháp mà nhà kho được chia theo từng vùng theo tính chất của từng loại hàng.

Vùng có thể được tạo ra phù hợp với từng nhóm hàng hóa như lưu trữ theo pallet, lưu trữ theo hộp, lưu trữ theo cuộn…

Ưu điểm:

  • Dễ sắp xếp hàng hóa
  • Hàng hóa được sắp xếp linh hoạt

Nhược điểm:

  • Mất thời gian để tìm một loại hàng hóa nhất định.
  • Nhân viên khó có thể ghi nhớ vị trí của hàng hóa khi kiểm kê kho.

Một nhà kho được quản lý tốt phải đảm bảo phương pháp quản lý đơn giản, tồn kho chính xác, số lượng lưu trữ đảm bảo an toàn. Một nhà kho tốt cũng là một trong những nguồn lực mạnh của doanh nghiệp.

24/08/2021

Nomuda.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *